HƯỚNG DẪN:
1. Nhập thông số làm việc của lò hơi. Chú ý đơn vị được sử dụng!
(1 tấn_hơi/h = 1,000 kg_hơi/h)
2. Nhập thông số nước cấp Lò.
(Điểm đo nhiệt độ của nước cấp ở bồn khử khí, bồn nước cấp, trên đường nước cấp trước khi vào lò.
Thông thường, từ 25 oC - 105 oC)
3. Nhập nhiệt trị của nhiên liệu.
(Sử dụng nhiệt trị làm việc Net calorific/LHV).
Tham khảo nhiệt trị một vài chủng loại Biomass tại đây:
https://phuctruonghai.vn/nhiet-tri-nhien-lieu-biomass
4. Nhập hiệu suất của lò.
(thông thường, từ 70% - 90%)
5. Kiểm tra kết quả!
Lưu ý: Nếu cần ghi nhớ thông tin của nhiên liệu đang sử dụng tính toán, nhập tên nhiên liệu và độ ẩm của nhiên liệu sau đó ghi lại bằng hình ảnh để có dữ liệu phục vụ lưu trữ!
Tham khảo video hướng dẫn sử dụng tại đây:
THÔNG SỐ LÀM VIỆC CỦA LÒ HƠI - WORKING PARAMETERS OF BOILER | ||||
Sản lượng hơi định mức | D | kg/h | Nhập số liệu | |
Steam Capacity | kg/s | |||
Áp suất làm việc | p | kg/cm2 | Nhập số liệu | |
Working steam pressure | barG | |||
THÔNG SỐ HƠI NƯỚC ĐẦU RA - STEAM OUTPUT PARAMETERS | ||||
Nhiệt độ hơi bão hòa | t_bh | oC | ||
Saturated steam temperature | ||||
Enthalpy hơi nước | i_bh | kJ/kg | ||
Steam Enthalpy | ||||
THÔNG SỐ NƯỚC CẤP ĐẦU VÀO - FEEDWATER PARAMETERS | ||||
Nhiệt độ nước cấp | t_nc | oC | Nhập số liệu | |
Feedwater temperature | ||||
Enthalpy nước cấp | i_nc | kJ/kg | ||
Feedwater Enthalpy | ||||
NHIÊN LIỆU - FUEL SPEC | Độ ẩm: | |||
Nhiệt trị | Q | kcal/kg | Nhập số liệu | |
Calorific value | kJ/kg | |||
HIỆU SUẤT LÒ HƠI GIẢ ĐỊNH | h | Nhập số liệu | ||
ASSUMED BOILER EFFICIENCY | ||||
SUẤT TIÊU HAO NHIÊN LIỆU | B | kg/h | Kết quả | |
Fuel Consumption | kg/T hơi | kg/Ton Steam | ||
T/24h | Ton/24h | |||
kg/s | ||||
Xem bài viết phân tích về kiểm soát hiệu suất cho lò hơi: Tại đây |
ỨNG DỤNG MỞ RỘNG:
1. Quy đổi hiệu suất lò hơi khi đã biết tiêu hao nhiên liệu thực tế: Nhập các thông số làm việc là đầu vào của lò, nhập hiệu suất của lò hơi và thay đổi cho đến khi trùng với tiêu hao thực tế của lò. Khi đó hiệu suất của lò thực tế có thể tham khảo tại thời điểm trùng tiêu hao.
2. Quy đổi tham khảo nhiệt trị của nhiên liệu khi đã biết hiệu suất lò: Khi đã biết hiệu suất thông thường của lò trong trạng thái vận hành tối ưu nhất, nhập các thông số đầu vào của lò. Thay đổi nhiệt trị của nhiên liệu cho đến khi tiêu hao trùng với thực tế. Khi đó nhiệt trị nhiên liệu có thể tham khảo khi trùng với tiêu hao thực tế.
3. Các ứng dụng khác có thể tham khảo khi thay đổi nhiệt độ nước cấp làm ảnh hưởng đến tiêu hao của lò hơi.
Lưu ý: Nhiệt trị nhiên liệu không thể đồng đều ở mẫu kiểm tra và toàn bộ nhiên liệu, hiệu suất lò có thể biến động bởi các yếu tố khác nên giá trị kiểm tra mở rộng chỉ hỗ trợ tham khảo!